Nếu bạn làm trong xây dựng nhưng chưa biết rõ về tiêu chuẩn TCVN 7455 thì bài viết này là dành cho bạn. Tiêu chuẩn này sẽ giúp bạn đánh giá chất lượng công trình xây dựng đang thi công. Bài viết dưới đây Minh An Window sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn TCVN 7455.
1.Tiêu chuẩn TCVN 7455 là gì
1. Quy định tiêu chuẩn TCVN 7455
Tiêu chuẩn TCVN 7455 là tiêu chuẩn đánh giá chất lượng kỹ thuật của kính cường lực dùng cho các công trình thi công lắp đặt mái kính, kính cường lực, sàn kính, biệt thự kính.. Được biên soạn bởi Viện Vật liệu xây dưng, do bộ Xây dựng đề nghị và được thẩm định bởi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cùng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Dưới đây là nội dung tiêu chuẩn:
1.1.Phạm vi sử dụng
Áp dụng cho loại kính cường lực tôi nhiệt phẳng dùng cho các công trình trong xây dựng. Ngoài ra còn sử dụng cho kính cong qua tôi nhiệt để xác định độ dày, mức độ hoàn thiện cạnh cùng phá vỡ mẫu.
1.2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây khi áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7455 trên:
– TCVN 7219:2002 về kính tấm xây dựng và Phương pháp thử.
– TCVN 7368:2013 về kính xây dựng, kính dán an toàn nhiều lớp, phương pháp thử độ bền va
đập.
– TCVN 7526:2005 về kính xây dựng cùng định nghĩa và phân loại.
– TCVN 8261:2009 về kính xây dựng, phương pháp thử, xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính.
1.3. Giải thích kí hiệu
Phân loại | Kí hiệu |
Theo độ dày đập va đập | – Loại I: Kí hiệu LI
– Loại II: Kí hiệu LII |
Kính tôi nhiệt an toàn | FT |
Kính bán tôi | HS |
Tiêu chuẩn TCVN 7455 còn được áp dụng trong các công trình thi công cửa nhôm kính hiện nay
1.4. Yêu cầu về kỹ thuật của tiêu chuẩn TCVN 7455
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của kính cường lực dựa trên các yếu tố sau:
- Vật liệu kính, nguyên liệu sử dụng làm kính tôi nhiệt
- Kích thước sai lệch
- Độ cong vênh
- Kích thước cắt, lỗ,rãnh khoan
- Độ bền va đập
- Khuyết tật ngoại quan
- Ứng suất bề mặt
- Mức độ phá vỡ mẫu
2. Độ dày tấm kính dựa theo tiêu chuẩn TCVN 7455
Loại kính | Chiều dày danh nghĩa (mm) |
Kính vân hoa tôi nhiệt | 3
4 5 6 8 10 |
Kính nổi tôi nhiệt | 3
4 5 6 8 10 12 15 19 25 |
Kính phản quang tôi nhiệt | 3
4 5 6 8 10 12 15 19 |
Tiêu chuẩn TCVN 7455 có thể được sử dụng trong các dự án về cửa kính cường lực hoặc các dự án đo đạt kính, lan can kính…
3. Kích thước sai lệch dựa theo tiêu chuẩn TCVN 7455
Quy cách kính cường lực có một khoảng cho phép sai lệch nhất định. Mức độ này trong phạm vi cho phép mà vẫn đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình sử dụng.
3.1.Sai lệch theo kích thước của 1 cạnh kính
Dưới đây là sai lệch theo kích thước của 1 cạnh đối với kính loại vân hoa tôi nhiệt:
Độ dày | ≤ 1.000 | Từ 1.000 ≥ 2.000 | ≥ 2.000 – 3.000 |
3
4 5 6 |
+ 1
– 2 |
± 3 | ± 3 |
8
10 |
± 3 | ± 4 | ± 4 |
Bảng sai lệch theo kích thước của 1 cạnh đối với kính loại nổi tôi nhiệt:
Độ dày | ≤ 1.000 | Từ 1.000 ≥ 2.000 | ≥ 2.000 – 3.000 |
3
4 5 6 |
+ 1
– 2 |
± 3 | ± 4 |
8
10 12 |
+ 2
– 3 |
± 3 | ± 4 |
15 | ± 4 | ± 4 | ± 4 |
19 | ± 5 | ± 5 | ± 5 |
25 | ± 6 | ± 6 | ± 6 |
Bảng sai lệch theo kích thước của 1 cạnh của kính phản quang tôi nhiệt:
Độ dày | ≤ 1.000 | Từ 1.000 ≥ 2.000 | ≥ 2.000 – 3.000 |
3
4 5 6 |
+ 1
– 2 |
± 3 | ± 4 |
8
10 12 |
+ 2
– 3 |
± 3 | ± 4 |
15 | ± 4 | ± 4 | ± 4 |
19 | ± 5 | ± 5 | ± 5 |
3.2. Sai lệch về độ cong vênh của kính
Độ cong vênh | Sai lệch trong khoảng cho phép (%) |
Toàn phần | ≤ 0.5 |
Cục bộ | ≤ 0.3 |
3.3. Các khuyết tật của kính theo tiêu chuẩn TCVN 7455
Theo TCVN 7219:2002, công trình kính cường lực trong thi công và khi hoàn thiện phải không có lỗ thủng, vứt nước, xước trên bề mặt kính.
=> Xem thêm: Giải đáp thắc mắc cửa nào chống trộm tốt nhất
3.4. Tiêu chuẩn khi hoàn thiện cạnh
Tất cả các hoạt động như khoan, cắt, cưa với kính tôi nhiệt phải thực hiện trước khi xử lý nhiệt và phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thiện cạnh trước khi gia nhiệt cho kính
- Độ biến dạng sau quá trình tôi với móc treo và cạnh là 20mm
- Độ biến dạng sau quá trình tôi tại vị trí móc treo ≤ 2mm.
- Các loại cạnh nghiêng được tạo ra từ nhiều góc độ khác nhau.
3.5. Tiêu chuẩn lỗ khoan
Tiêu chuẩn TCVN 7455:2013 cho lỗ khoan được áp dụng với lỗ khoan tròn cùng độ dày lớn hơn 4mm.
1. Đường kính của lỗ khoan: Đường kính lỗ khoan yêu cầu nhỏ hơn độ dày của tấm kính. Trong trường hợp, lỗ khoan nhỏ hơn thì cần phải có sự bàn bạc với bên kỹ thuật.
2. Vị trí của lỗ khoan được lựa chọn như sau:
- Dựa vào độ dày của tấm kính.
- Kích thước của tấm kính.
- Dựa vào đường kính lỗ khoan.
- Hình dạng của kính.
- Số lượng lỗ khoan cần dùng.
Vị trí giới hạn lỗ khoan của tấm kính với loại kính có 4 lỗ khoan tối đa
- Mép của lỗ khoan đến cạnh tấm kính không được nhỏ hơn 2 lần độ dày
- Hai lỗ khoan có khoảng cách không nhỏ hơn 2 lần độ dày của kính
- Mép lỗ khoan cùng góc của tấm kính có khoảng cách không nhỏ hơn 6 lần độ dày của tấm kính.
3. Sự sai lệch theo tiêu chuẩn về đường kính của mũi khoan
Đường kính lỗ khoan | Sai lệch cho phép (mm) |
Từ 4 – 20 | ± 1.0 |
> 20 – 100 | + 2.0 |
> 100 | Thỏa thuận |
3.6. Tiêu chuẩn rãnh và cạnh cắt theo tiêu chuẩn TCVN 7455
Các rãnh và cạnh cắt yêu cầu phải tròn. Bán kính lượn tròn không nhỏ hơn độ dày. Mặt trong rãnh và cạnh cắt cần mài, đánh bóng kỹ.
Độ dày tấm kính | Sai lệch cho phép (mm) |
< 12mm | ± 1.6 |
≥ 12mm | ± 3.0 |
3.7. Ứng suất bề mặt của kính
Loại kính | Ứng suất bề mặt được cho phép (MPa) |
FT | ≥ 69 |
HS | 24 – 69 |
3.8. Tiêu chuẩn về độ bền cùng số lượng mảnh vỡ kính
Dưới đây là bảng chi tiết:
Tên chỉ tiêu | L I | L II |
Độ bền và số lượng mảnh vỡ kính | 1 | 2 |
Độ bề va đập con lắp | Không vỡ | Khối lượng 65cm2 mẫu thử |
Phá vỡ mẫu với kính dày < 5mm | 15 | |
Phá vỡ mẫu với kính dày ≥ 5mm | 40 |
4. Quy cách kính theo tiêu chuẩn TCVN 7455
Quy cách kính cường lực theo tiêu chuẩn TCVN 7455 sẽ được quy định ở: phần tem mác, đóng gói, bảo quản và vận chuyển.
4.1. Tem mác trên tấm kính
Tem mác được in và dán trên tấm kính phải có các thông tin dưới đây
- Ký hiệu của tấm kính.
- Cơ sở sản xuất kính
- Số lượng các tấm kính trong kiện.
- Ngày tháng sản xuất kính.
4.2. Đóng gói
Kính cường lực phải được đóng gói trong kiện chuyên dụng cùng kích thước, cùng loại. Bên cạnh đó phải dùng thêm đệm lót để tránh va đập ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Phải có dấu hiệu cảnh báo dễ vỡ cho người khác.
=> Xem thêm: Đặt ông địa, ông thần tài trái hay phải,
4.3. Bảo quản kính
Kính cường lực có quy định bảo quản như sau
- Bảo quản nơi mát mẻ không được quá nóng
- Các kiện kính sắp xếp theo cùng loại, cùng kích thước và các giá đỡ chuyên dụng.
- Các kiện kính phải đặt nghiêng khoảng 10 – 15 độ theo chiều thẳng.
4.4. Vận chuyển
Vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng, cẩn thận trong cả quá trình lắp đặt và thi công. Quá trình phải làm tỉ mỉ, có lót đỡ và nhẹ nhàng đảm bảo sản phẩm tốt nhất đến tay khách.
Trên đây là toàn bộ nội dung của tiêu chuẩn TCVN 7455, hi vọng Minh An Window đã giúp khách hàng hiểu hơn về tiêu chuẩn này. Minh An Window là đơn vị cung cấp cùng thi công lắp đặt mái kính, vách kính, kính cường lực,.Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ theo địa chỉ dưới đây.
>>> Ngoài ra các quy định trên cũng có thể áp dụng hầu hết trong các dự án cần đo đạt, quý khách có thể tìm hiểu thêm về tiêu chuẩn do đạt kính cường lực
|